Natri hypoclorit là một hợp chất thường được sử dụng như một chất tẩy trắng. Nó thường được tìm thấy trong thuốc tẩy gia dụng và được sử dụng để làm trắng và khử trùng quần áo, loại bỏ vết bẩn và khử trùng bề mặt. Ngoài các ứng dụng gia dụng, natri hypoclorit còn được sử dụng trong nhiều ứng dụng công nghiệp khác nhau, chẳng hạn như xử lý nước và sản xuất giấy và hàng dệt may. Tuy nhiên, điều quan trọng là phải sử dụng natri hypoclorit một cách thận trọng vì nó có thể ăn mòn và gây hại nếu không được xử lý đúng cách.
Nguyên lý cơ bản của phản ứng điện phân của bình điện phân màng là chuyển đổi năng lượng điện thành năng lượng hóa học và điện phân nước muối để tạo ra NaOH, Cl2 và H2 như thể hiện trong hình trên. Trong khoang anot của bình (bên phải hình), nước muối được ion hóa thành Na+ và Cl- trong bình, trong đó Na+ di chuyển đến khoang catot (bên trái hình) thông qua màng ion chọn lọc dưới tác động của điện tích. Cl- thấp hơn tạo ra khí clo trong quá trình điện phân anot. Quá trình ion hóa H2O trong khoang catot trở thành H+ và OH-, trong đó OH- bị chặn bởi màng cation chọn lọc trong khoang catot và Na+ từ khoang anot được kết hợp để tạo thành sản phẩm NaOH, và H+ tạo ra hydro trong quá trình điện phân catot.
Công ty TNHH Công nghệ xử lý nước Yantai Jietong đã thiết kế, sản xuất, lắp đặt và vận hành nhiều máy tạo natri hypoclorit công suất khác nhau.
Nồng độ natri hypoclorit dao động từ 5-6%, 8%, 10-12%
Máy tạo natri hypoclorit của Yantai Jietong sử dụng muối có độ tinh khiết cao làm nguyên liệu thô để trộn với nước bằng phương pháp điện phân để tạo ra natri hypoclorit có nồng độ cần thiết là 5-12%. Máy sử dụng công nghệ điện hóa tiên tiến để tạo ra natri hypoclorit hiệu quả từ muối ăn, nước và điện. Máy có nhiều công suất khác nhau, từ nhỏ đến lớn, để đáp ứng nhiều nhu cầu khác nhau của người dùng. Những máy này thường được sử dụng trong các nhà máy xử lý nước, hồ bơi, tẩy vải dệt, tẩy gia dụng, khử trùng bệnh viện, khử trùng nước thải và các mục đích sử dụng công nghiệp khác.
MÔ HÌNH & THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Người mẫu
| Clo (kg/h)
| Số lượng NaCLO 10%(kg/giờ) | Tiêu thụ muối (kg/h) | Tiêu thụ điện năng DC (kWh) | Diện tích chiếm đóng (㎡) | Cân nặng (t) |
JTWL-C500 | 0,5 | 5 | 0,9 | 1,15 | 5 | 0,5 |
JTWL-C1000 | 1 | 10 | 1.8 | 2.3 | 5 | 0,8 |
JTWL-C5000 | 5 | 50 | 9 | 11,5 | 100 | 5 |
JTWL-C7500 | 7,5 | 75 | 13,5 | 17,25 | 200 | 6 |
JTWL-C10000 | 10 | 100 | 18 | 23 | 200 | 8 |
JTWL-C15000 | 15 | 150 | 27 | 34,5 | 200 | 10 |
JTWL-C20000 | 20 | 200 | 36 | 46 | 350 | 12 |
JTWL-C30000 | 30 | 300 | 54 | 69 | 500 | 15 |
Thời gian đăng: 08-08-2024